CHÍNH PHỦ –––– Số: 43/2004/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2004 | QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam _____ THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại tờ trình số 80/TTr-BXD ngày 10 tháng 12 năm 2003, QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam với những nội dung chủ yếu sau: 1. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi lập quy hoạch gồm 14 xã, phường, thị trấn thuộc huyện Núi Thành và thị xã Tam Kỳ, với tổng diện tích đất tự nhiên 27.040 ha, có giới hạn như sau: - Phía Đông giáp biển Đông; - Phía Tây giáp xã Tam Mỹ và xã Tam Thanh, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam; - Phía Nam giáp huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi; - Phía Bắc và Tây Bắc giáp huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam. 2. Về tính chất Khu kinh tế mở Chu Lai (trong đó có khu phi thuế quan) là một trong những trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch, viễn thông, dịch vụ khác của tỉnh Quảng Nam, vùng duyên hải Trung Bộ; là đầu mối giao thông liên tỉnh, liên vùng và là khu vực có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. 3. Quy mô dân số - Dự kiến đến năm 2010 khoảng 215.000 người, trong đó: + Dân số đô thị khoảng 100.000 người; + Dân cư nông, ngư nghiệp khoảng 115.000 người. - Dự kiến đến 2020 và sau 2020 khoảng 800.000 người, trong đó: + Dân số đô thị khoảng 750.000 người; + Dân cư nông, ngư nghiệp khoảng 50.000 người. 4. Quy mô đất đai Tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 27.040 ha, bao gồm đất các khu chức năng sau: TT | Các khu chức năng | Đến năm 2010 | Đến năm 2020 | 1 | Đất khu phi thuế quan | 1.656,7 ha | 1.656,7 ha | 2 | Đất xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao | 785 ha | 3.000 ha | 3 | Đất các khu du lịch | 1.700 ha | 2.100 ha | 4 | Đất trung tâm đào tạo (đại học, trung học, dạy nghề), nghiên cứu khoa học | | 295 ha | 5 | Đất xây dựng đô thị | 1.800 ha | 5.245 ha | 6 | Đất cây xanh sinh thái, cây xanh cách ly | 150 ha | 750 ha | 7 | Đất các khu dân cư nông thôn | 1.070 ha | 1.070 ha | | + Các khu dân cư nông nghiệp | 500 ha | 730 ha | | + Các khu dân cư ngư nghiệp | 570 ha | 340 ha | 8 | Đất giao thông đối ngoại, giao thông liên khu vực | 500 ha | 940 ha | 9 | Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hành lang kỹ thuật | 500 ha | 1.500 ha | 10 | Đất dự trữ phát triển | 0 | 300 ha | 11 | Đất các khu nông nghiệp sinh thái | 6.430 ha | 1.013 ha | 12 | Đất chưa sử dụng, mặt nước, đồi núi... | 12.448,3 ha | 9.170,3 ha | | Tổng cộng | 27.040 ha | 27.040 ha | 5. Định hướng tổ chức không gian a) Hướng phát triển Tập trung phát triển xây dựng ở khu vực phía Đông đường cao tốc Đà Nẵng - Dung Quất, khai thác triệt để quỹ đất cồn cát ven biển, gò đồi, đất trống trong khu vực nhằm: - Ưu tiên dành các khu vực đất thuận lợi cho việc xây dựng khu phi thuế quan, các khu công nghiệp và phát triển đô thị; - Dành một phần quỹ đất canh tác, mặt nước sông hồ, đầm ph&
          |